CHIẾC XE BUÝT MA ÁM
Tuần trước, tui tăng ca cả tuần nên ngày nào cũng về nhà khuya lắm. Một hôm, tui đón xe buýt về nhà nhưng vì mệt quá nên tui đã ngủ quên.
Tự nhiên tui giật mình thức dậy và thấy trên xe không có ai, trên đường thì vắng tanh, tài xế cũng không thấy.
Tui nhận ra có một chuyện kỳ lạ là xe buýt vẫn đang chạy trên đường.
Tui bắt đầu thấy sợ và nhớ những cảnh trong phim kinh dị.
Chiếc xe buýt vẫn chầm chậm chạy trên đường.
Tui lúc này tui quá sợ nên hét lên: “Cứu tui với, cứu tui với!”
Sau đó tui nghe tiếng của một người trả lời: “Cứu cái gì, xuống đây giúp tụi tui đẩy xe coi.”
Tuần trước, tui tăng ca cả tuần nên ngày nào cũng về nhà khuya lắm.
I worked overtime all last week, so I came home late every day.
tăng ca – work overtime
cả + noun – all
Tuần sau cả công ty đi du lịch ở Nha Trang.
khuya – midnight
ngày nào cũng – everyday
Một hôm, tui đón xe buýt về nhà nhưng vì mệt quá nên tui đã ngủ quên.
One day, I took the bus to go home but I was so tired that I overslept.
đón xe buýt, đón xe taxi – to take a bus, to take a taxi
ngủ quên – oversleep
Tự nhiên tui giật mình thức dậy và thấy trên xe không có ai, trên đường thì vắng tanh, tài xế cũng không thấy.
I suddenly woke up after taking a nap and realized there was no one on the bus, the road was empty, and the driver disappeared as well.
tự nhiên – suddenly
giật mình – startle
không có ai – nobody
vắng tanh – very empty
tài xế – driver
Tui nhận ra có một chuyện kỳ lạ là xe buýt vẫn đang chạy trên đường.
However, there was a weird thing that the bus somehow was still moving on the road.
nhận ra – to realize
kỳ lạ – strange
Tui bắt đầu thấy sợ và nhớ những cảnh trong phim kinh dị.
I’m starting to get scared and the scenes from horror movies gradually appeared in my mind.
bắt đầu – to start
cảnh – scene
phim kinh dị – horror movie
Chiếc xe buýt vẫn chầm chậm chạy trên đường.
The bus was still moving slowly on the road.
chầm chậm – slowly
chiếc is a classifier for vehicle
Tui lúc này tui quá sợ nên hét lên: “Cứu tui với, cứu tui với!”
This time I was so scared and screamed: “Help me, help me!”
hét lên – scream
cứu – to help
Sau đó tui nghe tiếng của một người trả lời: “Cứu cái gì, xuống đây giúp tụi tui đẩy xe coi.”
Then I heard the voice of someone who responded to me: “Why are you screaming? Come on, get down here and give us a hand to push this bus.”
tiếng – voice
tụi tui – we (excluding listener)
đẩy – to push
“coi” is a particle placed at the end of an imperative sentence. It’s usually used when someone is annoyed.
Mày đi ngủ coi. Trễ rồi đó.
Download PDF here chiec-xe-buyt-ma-am
Become an IziVieter here !